HƯỚNG DẪN TRA CỨU ĐĂNG KIỂM XE HÀNG LOẠT TRÊN HỆ THỐNG CETA

MỤC ĐÍCH

Tính năng tra cứu đăng kiểm theo danh sách phương tiện trên phần mềm CETA được phát triển nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp vận tải, đơn vị logistics và bộ phận điều hành đội xe nắm bắt nhanh chóng và chính xác tình trạng đăng kiểm của toàn bộ phương tiện đang khai thác.

Thay vì phải truy cập vào các cổng thông tin bên ngoài và kiểm tra thủ công từng biển số xe một – vừa tốn thời gian, vừa dễ sai sót – CETA cho phép người dùng thực hiện tra cứu đồng loạt toàn bộ danh sách xe đã được quản lý trong hệ thống chỉ bằng vài thao tác đơn giản. Kết quả trả về sẽ bao gồm đầy đủ thông tin như: ngày hết hạn đăng kiểm, thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận, thông tin kỹ thuật xe,… được hiển thị trực quan ngay trong giao diện phần mềm.

Việc tích hợp tính năng tra cứu đăng kiểm trực tiếp trên nền tảng CETA giúp người dùng:

  • Tiết kiệm thời gian và công sức thao tác thủ công.

  • Theo dõi đồng bộ dữ liệu phương tiện và tình trạng đăng kiểm tại một nơi duy nhất.

  • Nâng cao hiệu quả quản lý đội xe, chủ động lên kế hoạch kiểm định định kỳ, tránh để xe quá hạn gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính.

CÁCH TRA CỨU ĐĂNG KIỂM HÀNG LOẠT TRÊN CETA

Bước 1: Tại Module xe > Nhấn chọn “Tra cứu xe”

Bước 2: Chọn “Tra cứu đăng kiểm” >  bạn hãy tải về form mẫu tra cứu của CETA tại “Tải xuống file mẫu kèm dữ liệu tại đây” 

Bước 3: Sau khi đã tải về form mẫu, nhập thông tin biển số xe, số tem, giấy chứng nhận theo mẫu

 

Bước 4: Sau khi đã nhập xong dữ liệu > Lưu file > Quay lại phần mềm, đẩy file lên phần mềm

Bước 5: Nhấn nút tra cứu để kiêm tra thông tin đăng kiểm của các xe trong danh sách đã đưa lên

Danh sách sẽ hiển thị ra thông tin chi tiết:

1. Biển số xe, Số tem

Biển số xe: Mã số nhận diện của phương tiện (VD: 29H78962V, BKS: 29H84028V).

Số tem: Mã số của tem kiểm định (giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường).

2. Thông tin chung

Nhãn hiệu: Thương hiệu xe (VD: CHENGLONG).

Loại phương tiện: Ví dụ “ô tô đầu kéo” là loại xe chuyên kéo rơ-moóc.

Số máy: Mã số nhận dạng của động cơ.

Số khung: Mã số khung của xe.

=> Nếu có lỗi ở cột này như “Lỗi khi tra cứu” → phần mềm không lấy được dữ liệu từ hệ thống đăng kiểm do sai biển số, số tem hoặc lỗi kết nối.

3. Thông số kỹ thuật

Kích thước bao (KT bao): Kích thước tổng thể của xe (dài x rộng x cao, mm).

Kích thước thùng (KT thùng): Nếu có – dùng cho xe tải.

Khối lượng bản thân (KLBT)khối lượng hàng chuyên chở cho phép (KLHH).

Số người cho phép chở.

Khối lượng kéo theo cho phép: Trọng lượng được phép kéo (nếu là xe đầu kéo).

Tổng khối lượng cho phép tham gia giao thông (TGGT).

Số trục / chiều dài cơ sở: Liên quan đến thiết kế kỹ thuật xe.

4. Lần kiểm định gần nhất

Ngày kiểm định: Ngày xe được kiểm định lần gần nhất.

Đơn vị kiểm định: Mã trung tâm đăng kiểm thực hiện kiểm định.

Số tem GCN: Mã số giấy chứng nhận đăng kiểm.

Hiệu lực GCN: Ngày hết hạn giấy chứng nhận đăng kiểm.

5. Lần nộp phí đường bộ gần nhất

Ngày nộp phí: Ngày nộp phí sử dụng đường bộ gần nhất.

Đơn vị thu phí: Mã trạm/đơn vị thu phí.

Số biên lai: Mã số biên lai thanh toán.

Phí nộp đến hết ngày: Thời hạn phí đã được thanh toán (hết hạn thì phải nộp lại).

6. Hành động

Nút “Thử lại”: Cho phép người dùng tra cứu lại phương tiện nếu xảy ra lỗi (VD: định dạng biển số sai, số tem không hợp lệ…).

Xem hướng dẫn tra cứu phạt nguội hàng loạt Tại đây